Tác dụng của hạt vừng là gì?

Mục lục [ Ẩn ]

Ăn hạt vừng có tác dụng gì? Ăn vừng đen có tác dụng gì?... và còn nhiều thông tin về loại hạt này mà có thể bạn chưa biết đến sẽ được trình bày qua bài viết sau, đừng bỏ qua nó nhé!

Tác dụng của hạt vừng với sức khỏe là gì?
Tác dụng của hạt vừng với sức khỏe là gì?

1. 8+ Tác dụng của hạt vừng

Hạt vừng là loại hạt này mà có lẽ hầu hết ai trong chúng ta đều biết đến nhưng không phải ai cũng biết được tác dụng thực sự của nó với sức khỏe là gì. Vậy để hiểu hơn về các công dụng của nó với sức khỏe thì đừng bỏ qua đoạn viết sau nhé!

1.1. Hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường

Bệnh tiểu đường có ăn được hạt vừng không? Người bệnh tiểu đường sử dụng hạt vừng thế nào là phù hợp?... và còn nhiều câu hỏi khác mà người bệnh còn thắc mắc về loại hạt này mà vẫn chưa tìm được đáp án. Hôm nay, Viên thìa canh sẽ giúp bạn trả lời.

Đáp án là có nhé, người bệnh tiểu đường nên sử dụng hạt vừng vì:

Hạt vừng là một trong những loại hạt có chứa rất ít carbohydrate nhưng lại rất giàu protein và chất béo lành mạnh - tất cả những yếu tố này đều giúp cơ thể kiểm soát lượng đường trong máu đặc biệt là người bệnh tiểu đường.

Bên cạnh đó, vừng còn chứa pinoresinol, một hợp chất có thể giúp điều chỉnh lượng đường trong máu bằng cách ức chế hoạt động của enzyme tiêu hóa maltase.

Hạt vừng giúp cải thiện lượng đường trong máu của người bệnh
Hạt vừng giúp cải thiện lượng đường trong máu của người bệnh

1.2. Tăng cường sức khỏe xương khớp

Trong hạt vừng có chứa một lượng lớn các khoáng chất thiết yếu như phospho, kẽm, canxi. Như chúng ta đã biết canxi là một hoạt chất cần thiết cho sự phát triển của xương và giúp duy trì mật độ xương. 

Bên cạnh đó, phospho cũng làm tăng tác dụng của vừng, giúp vừng trở thành hạt có khả năng làm giảm các tình trạng của xương như loãng xương hoặc chấn thương xương. Chúng giúp tăng cường sức mạnh cho xương và tạo điều kiện thuận lợi cho việc tái tạo xương. 

Hơn nữa, loại hạt này cũng là thực phẩm được khuyến nghị sử dụng đối với những người đang gặp các vấn đề về xương khớp.

1.3. Hỗ trợ hệ thống miễn dịch

Hạt vừng là một nguồn dinh dưỡng quan trọng cho hệ thống miễn dịch của cơ thể bao gồm sắt, đồng, selen, sắt, vitamin B6 và vitamin E, do đó, tiêu thự vừng được xem là một trong những phương pháp tăng cường sức đề kháng tự nhiên.

Hơn nữa, việc chứa nhiều kẽm trong thành phần dinh dưỡng cũng là một yếu tố tạo nên công dung này của hạt vừng. Nó giúp cơ thể kích hoạt sự phát triển và hoạt động của các tế bào lympho T - đây là một phần quan trọng của hệ thống miễn dịch khiến  cơ thể có thể nhận biết và tấn công các vi khuẩn có hại xâm nhập vào cơ thể.

Hạt vừng chứa nhiều dưỡng chất giúp tăng cường hệ miễn dịch
Hạt vừng chứa nhiều dưỡng chất giúp tăng cường hệ miễn dịch

1.4. Tăng cường chức năng tuyến giáp

Vừng là một trong những nguồn cung cấp selen tuyệt vời cho cơ thể ở cả dạng có vỏ và không vỏ. Tuyến giáp là cơ quan có nồng độ selen cao nhất trong cơ thể. Khoáng chất này đóng một vai trò quan trọng trong việc tái tạo hormone tuyến giáp cần thiết. 

Bên cạnh đó, vừng có chứa rất nhiều chất dinh dưỡng khác như sắt, đồng, kẽm và vitamin B6 đều là các hoạt chất có lợi trong việc sản xuất hormone tuyến giáp và giúp tăng cường sức khỏe tuyến giáp.

1.5. Tốt cho sức khỏe tim mạch

Vừng là loại hạt có hàm lượng chất béo không bão hòa đơn và chất béo không bão hòa đa cao, hai hoạt chất này đã được chứng minh là có khả năng làm giảm nồng độ cholesterol trong máu, làm giảm nguy cơ mắc các bệnh về tim. 

Bên cạnh đó, nhiều nghiên cứu cũng đã chỉ ra rằng, thường xuyên sử dụng hạt vừng có thể làm giảm nồng độ cholesterol và chất béo trung tính cao - những yếu tố nguy cơ chính gây nên các bệnh về tim.

Không những vậy, hạt vừng còn có hai hợp chất thực vật là lignans và phytosterol cũng đã được chứng minh là có khả năng làm giảm nồng độ cholesterol xấu trong cơ thể.

Hạt vừng giúp tăng cường sức khỏe tim mạch
Hạt vừng giúp tăng cường sức khỏe tim mạch

1.6. Giảm huyết áp

Huyết áp cao là một trong những nguy cơ chính gây nên các bệnh về tim và làm tăng nguy cơ đột quỵ của một người. Vừng là loại hạt có hàm lượng magie cao - đây cũng là khoáng chất có tác dụng làm giảm huyết áp.

Bên cạnh đó lignans và vitamin E có trong hạt vừng cùng các chất chống oxy hóa khác cũng có thể giúp cơ thể ngăn ngừa sự tích tụ của các mảng bám trên thành động mạch, giúp bạn duy trì một huyết áp ổn định.

1.7. Chống nhiễm trùng

Sesamin và sesamolin là hai hoạt chất có trong hạt vừng có tác dụng như những chất chống oxy hóa và kháng khuẩn giúp bảo vệ cơ thể khỏi các bệnh khác nhau bằng cách làm chậm quá trình tổn thương của các tế bào.

Bên cạnh đó, nhiều nghiên cứu cũng đã chỉ ra rằng, các hoạt chất có trong vừng có khả năng chống lại nhiễm trùng do tụ cầu và tình trạng viêm họng cũng như các loại nấm da thông thường khác.

1.8. Các tác dụng khác của hạt vừng

Ngoài những công dụng đã nêu trên, với hàm lượng dinh dưỡng cao và phong phú, vừng còn đem đến nhiều lợi ích cho sức khỏe như:

  • Tốt cho sức khỏe răng miệng
  • Làm đẹp da và tăng cường sức khỏe tóc
  • Ngăn ngừa các nguy cơ gây ung thư
  • Cải thiện hệ thống tiêu hóa
  • Duy trì sức khỏe tinh thần...
Hạt vừng giúp cải thiện sức khỏe răng miệng
Hạt vừng giúp cải thiện sức khỏe răng miệng

2. Sự thật thú vị về hạt vừng

Để hiểu hơn về loại hạt này này bạn hãy cùng Viên thìa canh tìm hiểu nhé.

2.1. Đặc điểm của vừng

Vừng hay còn có tên gọi khác là mè, tên danh pháp là: Sesamum indicum. Đây là một loại cây thuộc chi Vừng và cho đến nay vẫn chưa xác định được nguồn gốc của nó.

Vừng là loại cây được thuần hóa từ các cây hoang dã và được trồng để lấy hạt. Cây thường được trồng chủ yếu ở các vùng nhiệt đới trên thế giới.

Cây vừng thường cao khoảng 0,5 - 1m. Lá đơn, hình mũi mác, lá kép và có 3 lá phụ, toàn bộ lá được bao phủ bởi một lớp lông trắng mờ. Hoa màu vàng nhạt, trắng, xanh lam hoặc tím.

Quả vừng là quả nang, hình chữ nhật, có khía, bên trong chứa nhiều hạt nhỏ. Hạt vừng là loại hạt có dầu được biết đến lâu đời nhất và là loại hạt được cho là có hàm lượng dầu cao nhất so với bất kỳ loại hạt nào. Vì vậy chúng thường được chế biến thành dạng dầu vừng để tiện lợi trong việc sử dụng.

Hình ảnh quả vừng
Hình ảnh quả vừng

Hiện nay, trên thị trường đang có 3 loại hạt vừng chính và thường được sử dụng như hạt vừng đen, hạt vừng vàng và hạt vừng trắng nhưng loại vừng được cho là có giá trị dinh dưỡng cao nhất là hạt vừng đen.

>> Có thể bạn quan tâm: Đậu cô ve: 10 tác dụng và những mặt trái khi sử dụng

2.2. Giá trị dinh dưỡng của con hạt vừng

Thành phần dinh dưỡng có trong 100 gam hạt vừng khô:

  • Năng lượng: 573 kcal
  • Nước: 4,7 gram
  • Carbohydrate: 23,4 gram trong đó có chứa 0,3 gram đường và 11,8 gram chất xơ.
  • Chất béo: 40,7 gram trong đó chất béo bão hòa chứa: 7 gram; chất béo không bão hòa đơn: 18,8 gram; chất béo không bão hòa đa: 21,8 gram
  • Chất đạm: 17,7 gram
  • Thiamine (B1): 69%  DV; vitamin B6: 61% DV; Niacin (B3): 30% DV; Folate (B9): 24% DV; Riboflavin (B2): 21% DV; vitamin E: 2% DV;...
  • Khoáng chất: Sắt: 112% DV; Magie: 99% DV; Canxi: 98% DV; Photpho: 90% DV; Kẽm: 82% DV; Kali: 10% DV;...

(% DV: Tỷ lệ phần trăm hàm hạt vừng so với hàm hạt vừng cần thiết nạp vào cơ thể một ngày của người trưởng thành)

Hạt vừng chứa rất nhiều chất dinh dưỡng tốt cho sức khỏe
Hạt vừng chứa rất nhiều chất dinh dưỡng tốt cho sức khỏe

3. Một số chú ý khi dùng hạt vừng mà bạn nên biết

Dù là loại hạt này được sử dụng thông dụng nhưng vẫn có rất nhiều người vẫn không biết cách sử dụng hạt vừng được an toàn, hợp lý. Vì vậy, khi sử dụng hạt vừng bạn nên lưu ý những điểm sau:

  • Mỗi ngày chỉ nên sử dụng 40 - 50 gram hạt vừng để tránh các tác dụng phụ khi ăn quá nhiều vừng.
  • Một số người có thể bị dị ứng khi ăn vừng với các biểu hiện có thể gặp như viêm mũi, chảy nước mũi, đi ngoài, hen suyễn,...
  • Ăn nhiều các sản phẩm có chứa vừng hay sử dụng nhiều vừng có thể gây phát ban trên da với các triệu chứng như phát ban, nổi mẩn đỏ và ngứa.
  • Không nên ăn quá nhiều vì vừng có hàm lượng chất xơ cao, do đó khi ăn quá nhiều vừng liên tục có thể gây nên nhiều tác dụng phụ không mong muốn cho hệ tiêu hóa.
  • Người bệnh Wilson cũng không nên sử dụng. Bệnh Wilson một rối loạn chuyển hóa di truyền rất hiếm gặp và gây ra trạng quá nhiều đồng trong các cơ quan. Vì vậy với những loại hạt có hàm lượng đường cao như hạt vừng thì những người thuộc nhóm này không nên sử dụng.
  • Người bệnh sỏi thận nên hạn chế sử dụng vừng vì vừng có chứa nhiều oxalat nên những người này không nên tiêu thụ quá nhiều vò có có thể dẫn đến hình thành sỏi thận.
Người bệnh sỏi thận không nên ăn nhiều sản phẩm chứa vừng
Người bệnh sỏi thận không nên ăn nhiều sản phẩm chứa vừng

4. Các món ngon từ hạt vừng

Một số cách chế biến hạt vừng đơn giản mà bạn nên biết:

4.1. Muối vừng

Nguyên liệu: Hạt vừng: 300 gram; muối trắng: 100 gram;...

Thực hiện: 

  • Bước 1: Rang vừng

Vừng mua về nhặt bỏ sạn và các tạp chất có trong vừng. Cho chảo lên bếp, làm nóng chảo sau đó cho vừng vào, hạt nhỏ lửa và đảo đều tay. Do hạt vừng rất dễ chín nên trong quá trình rang phải hết sức để ý để tránh tình trạng cháy. 

Khi thấy vừng bắt đều nổ lách tách thì tiếp tục đảo đều tay cho tới khi tiếng nổ thưa dần thì rang thêm khoảng 1 phút nữa thì tắt bếp rồi đổ ra rá cho vừng nguội.

  • Bước 2: Rang muối

Sau khi đổ vừng ra thì cho muối vào chảo rang đều tay với ngọn lửa nhỏ cho đến khi thấy các hạt muối vàng đều là được.

  • Bước 3: Giã muối và vừng

Muối sau khi đã được rang vàng thì cho vào một cối sạch và giã nhỏ (lưu ý không dùng máy xay để xay). Khi thấy muối gần được thì cho vừng rang vào giã chung. Giã vừng vừa phải  không để vừng bị giã nát ra.

Muối vừng món ăn dân dã mà ngon miệng
Muối vừng món ăn dân dã mà ngon miệng
  • Bước 4: Hoàn thiện

Sau khi giã muối và vừng chung với nhau xong thì cho hỗn hợp trên lên chảo đảo đều tay trong khoảng 1 - 2 phút là được. Để yên cho muối vừng nguội sau đó cho muối vừng vào hũ sạch để bảo bảo dùng dần. 

4.2. Chè vừng đen

Nguyên liệu: Vừng đen: 100 gram; bột sắn dây: 50 gram; đường phèn: 100 gram; gạo nếp: 50 gram; sữa tươi: 10mL;...

Thực hiện: 

Vừng đen mua về nhặt sách tạp rồi đem vo sạch và để ráo. Sau đó cho một chảo lên bếp, chờ chảo nóng thì cho vừng vào rang đều tay trên ngọn lửa nhỏ, khi thấy hạt vừng bắt đầu nổ lách tách thì rang tiếp cho đến khi tiếng nổ thưa hẳn thì tắt bếp. Đợi vừng nguội hẳn thì xay nhuyễn vừng bằng máy xay.

Gạo nếp vo, để ráo và cho vào rang trên ngọn lửa nhỏ, rang đều tay cho đến khi gạo nếp chuyển sang màu vàng là được. Đợi gạo nếp nguội và xay nhuyễn. Bột sắn dây cho vào bát hòa cùng nước lạnh cho đến khi bột tan hết là được.

Chè vừng đen
Chè vừng đen

Cho phần vừng vừa xay vào nồi cùng 500mL nước và đun với ngọn lửa nhỏ. Khuấy đều tay co đến khi vừng không còn màu trắng nữa mà chuyển sang màu đen là được. Tiếp tục cho phần gạo nếp đã xay vào đun cùng, khuấy đều, nấu cho đến khi hỗn hợp trên sôi thì cho sữa tươi và bột sắn dây và khuấy đều.

Sau đó tiếp tục cho thêm đường phèn vào và nấu thêm khoảng 3 phút nữa thì nêm nếm lại cho vừa ăn là có thể tắt bếp nhé.

4.3 Dầu vừng

Nguyên liệu: Hạt vừng khô (hàm lượng theo mong muốn); vải lọc; máy xay sinh tố; nồi hấp cách thủy; chai thủy tinh;...

Thực hiện: 

Hạt vừng sau khi mua về nhặt bỏ các tạp chất, vo sạch, loại bỏ các hạt lép và để cho thật khô. Sau đó rang vừng trên ngọn lửa nhỏ, đảo đều tay để vừng không bị cháy.

Cho vừng đã rang vào máy xay, xay thành bột rồi đem bột đi hấp cách thủy trên nổi hấp. Cho phần bột đã hấp vào túi vải, dùng máy ép để ép lấy dầu, cho dầu thu được vào lọ thủy tinh sạch, bảo quản và dùng dần.

Dầu hạt vừng
Dầu hạt vừng

Bài viết trên đây đã đưa ra một số thông tin cơ bản về hạt vừng, cách sử dụng và tác dụng của loại hạt này. Mong rằng, với các vấn đề được đưa ra ở trên, bạn đọc đã có thêm những kiến thức nhất định về nó và có thể đưa ra các lựa chọn tốt nhất khi sử dụng.

Mọi thắc mắc của bạn về Viên thìa canh và bệnh tiểu đường thì có thể gọi điện ngay đến hotline để được giải đáp 0859 696 636

Bạn biết không? Để điều trị bệnh tiểu đường hiệu quả người bệnh phải tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ, điều chỉnh ăn uống và tích cực tập thể dục thể thao. Trong đó, xu hướng mới hiện nay khi sử dụng thuốc Tây điều trị tiểu đường là phối hợp thêm các dược liệu có tác dụng cải thiện bệnh tiểu đường, bởi những lý do sau:

  • Dược liệu an toàn cho sức khỏe, rất ít gây tác dụng phụ và có thể sử dụng lâu dài.
  • Khi phối hợp sẽ thúc đẩy tiến triển hỗ trợ điều trị bệnh nhanh hơn.
  • Dược liệu, các sản phẩm từ dược liệu dễ tìm, cách dùng đơn giản và giá rẻ.

Theo đó, có nhiều dược liệu có công dụng hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường như dây thìa canh, khổ qua, giảo cổ lam,… Những dược liệu này đều được dùng phổ biến và giúp cải thiện rất tốt.

dây thìa canh
Dây thìa canh cải thiện bệnh tiểu đường

Hiện nay nhờ tiến bộ của công nghệ chiết xuất dược liệu, từ thảo dược dây thìa canh đã sản xuất thành công sản phẩm Viên uống Dây thìa canh, rất tiện lợi cho người sử dụng và giúp hỗ trợ cải thiện bệnh tiểu đường hiệu quả.

banner dây thìa canh

CÔNG DỤNG                  

  • Hỗ trợ giảm đường huyết
  • Hỗ trợ hạn chế nguy cơ biến chứng của đái tháo đường.

ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG

  • Người tiểu đường tuýp 1, tuýp 2
  • Người có đường huyết cao, tiền đái tháo đường.

>> Đặt Hàng <<

Số ĐKSP: 3836/2019/ĐKSP

Giấy phép quảng cáo Số: 2004/2020/XNQC-ATTP

* Thực phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Xếp hạng: 5 (12 bình chọn)

Viên uống Dây Thìa Canh đạt chuẩn Quốc tế GMP-WHO

Thực phẩm bảo vệ sức khoẻ Viên uống Dây Thìa Canh, được chiết xuất từ thảo dược Dây thìa canh sạch chuẩn hoá. Tốt cho người tiểu đường và đường huyết cao.

ĐẶT MUA DÂY THÌA CANH NGAY ĐỂ ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI:
3 HỘP - MIỄN PHÍ GIAO HÀNG

Hộp viên uống dây thìa canh

Giá:140.000 đ
Ưu đãi:

Miễn phí giao hàng từ 3 hộp
Mua từ 10 hộp: tặng 1 hộp

*
*

Bình luận